Vàng mã.

神恩庇祐
灶君爺爺
四季興隆
有德能司火
無私可達天
?天門

神恩庇祐= thần ân tý hữu = ơn thần phù hộ

灶君爺爺= táo quân gia gia = đức ông vua bếp

四季興隆= tứ quý hưng long = 4 mùa thịnh vượng

有德能司火= hữu đức năng tư hỏa = có đức (thì) có thể trông coi lửa

無私可達天= vô tư khả đạt thiên = không tư (lợi) (thì) có thể đến thẳng trời

?天門= ? thiên môn = cổng trời ?

灶君婆婆

灶君婆婆= táo quân bà bà = đức bà vua bếp

定福灶君

定福灶君= định phúc táo quân = vua bếp Định Phúc

天官賜福

天官賜福= thiên quan tứ phúc = quan trời ban phúc

?大
年年(?)
????
心想
事成
天賜萬福
合家平安
恭喜發財

?大= ? đại = ? bự

年年(?)= niên niên (?)= hằng năm (?)

????

心想= tâm tưởng = lòng nghĩ đến việc gì

事成= sự thành = việc ấy sẽ thành công

天賜萬福= thiên tứ vạn phúc = (xin) trời ban vạn phúc

合家平安= hợp gia bình an = cả nhà an ổn

恭喜發財= cung hỉ phát tài = kính mừng phát giàu

夀= thọ = (xin được) sống lâu

Lời bình: Nói thật là xem mấy cái này giống như xem anime với manga ấy :LOL:. Nếu muốn làm đơn xin xỏ cái gì thì chỉ cần viết chữ là xong, ví dụ như “em tên là Xin Văn Xỏ, xin Ủy ban Thiên đình cho phép em được lấy vợ đẻ con” là xong, việc gì lại còn phải vẽ hình Ủy ban Thiên đình vào đơn :LOL: Ngộ nhỡ vẽ không đúng, không đẹp thì lại mang tội khi quân à :LOL: Mà vẽ hình các vị ấy xong lại đem đi đốt thì khác gì xem các vị ấy là hình nhân thế mạng, là quân hầu đem đơn từ cõi trần lên trời à :LOL:

Tiếp :LOL:

出入貴人
Lưng con ngựa có chữ gì?

出入貴人= xuất nhập quý nhân = (cầu cho có) người sang đi vào đi ra?

神恩保佑
合家平安

神恩保佑= thần ân bảo hữu = (xin) ơn thần phù hộ

福= phúc = hạnh phúc/ vui vẻ/ hài lòng/ thỏa ý?

Lời bình: Dân Tàu xưa nó phải gặp hoạn nạn loạn li nhiều đến cỡ nào thì nó mới khao khát phúc lộc thọ đến như vậy, chứ có ai thấy bọn Mẽo với bọn Thụy Điển, Phần Lan, Thụy Sĩ nó lải nhải mấy cái thứ nhảm này không :LOL:


財源廣進
四季發財
大發大旺
搖錢樹
招財進寶 (Chiêu tài tiến bảo) viết dính chùm
发财兴旺
招财进宝
财源滚滚
聚寶盆
發財元寶
黃金萬兩
黄金万两
連年有餘

發= phát = nở ra

財源廣進= tài nguyên quảng tiến = nguồn của cải tiến rộng

四季發財= tứ quý phát tài = bốn mùa nở của cải

大發大旺= đại phát đại vượng = nở bự thịnh lớn

搖錢樹= dao tiền thụ = cây tiền rung rinh

发财兴旺= phát tài hưng vượng = nở của cải, phồn thịnh

招財進寶=招财进宝

财源滚滚= tài nguyên cổn cổn = nguồn của cải cuồn cuộn

聚寶盆= tụ bảo bồn = chậu gom đồ quý

發財元寶= phát tài nguyên bảo = [thoi/ đĩnh] vàng nở của

黃金萬兩=黄金万两= hoàng kim vạn lượng = vạn lạng vàng

連年有餘= liên niên hữu dư = năm này tiếp năm kia có dư

金玉滿堂
生意興隆
招财进宝
财源广进

金玉滿堂= kim ngọc mãn đường = vàng và ngọc đầy nhà

生意興隆= sinh ý hưng long = làm ăn phát đạt

財源滾滾=财源滚滚

招财进宝=招財進寶

财源广进=財源廣進

財運享通
花開富貴
好運發財

財運享通= tài vận hưởng thông = số làm giàu thông thoáng

花開富貴= hoa khai phú quý = hoa nở ra giàu sang

好運發財= an vận phát tài = số yên mà phát giàu

日夜進寶
福到財到
一本萬利

日夜進寶= nhật dạ tiến bảo = ngày đêm mua (được) đồ quí

福到財到= phúc đáo tài đáo = hạnh phúc đến, của cải đến

一本萬利= nhất bản vạn lợi = một vốn vạn lời/ một vốn bốn lời

Lời bình: Chẳng còn câu đối quái gì nữa rồi :LOL:

福如東海
壽比南山
丁財
神恩保祐
合家平安

福如東海= phúc như đông hải = hạnh phúc (lớn) như biển Đông

壽比南山= thọ tỉ nam sơn = sống lâu sánh với núi Nam

丁財= đinh tài, trích trong “丁財兩旺= đinh tài lưỡng vượng = con trai và của cải đều thịnh”

夀= thọ = sống lâu (một kiểu chữ thọ khác cùng âm cùng nghĩa khác cách viết)

Leave a comment

Design a site like this with WordPress.com
Get started